Hepsi
Bài viết phổ biến
Ngữ pháp Tiếng Anh
Tiếng Anh hàng ngày
Tiếng Anh Kinh doanh
Popüler Günlük İngilizce
Popüler İngilizce Gramer
Popüler İngilizce Şarkılar
Popüler Paylaşımlar
Generic selectors
Exact matches only
Search in title
Search in content
Post Type Selectors
Lütfen Dil Seçin
English
Türkçe
Português
عربي
日本
Tiếng Việt
한국어
Popüler Paylaşımlar
Hepsi
Bài viết phổ biến
Ngữ pháp Tiếng Anh
Tiếng Anh hàng ngày
Tiếng Anh Kinh doanh

Thì Tương Lai Đơn Đầy Đủ và Dễ Hiểu

Thì Tương Lai Đơn trong Tiếng Anh

Chào bạn đọc, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Như các bạn đã biết, thì tương lai đơn là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh và được sử dụng để diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách đặt câu với thì tương lai đơn , các ví dụ về câu bị động và nghi vấn phủ định, cùng với các câu hỏi bị động ở thì tương lai đơn.

Thì Tương lai đơn được dùng khi nào?

Thì tương lai là thì được sử dụng để diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Thì này thường được sử dụng khi chúng ta muốn nói về dự định hoặc kế hoạch trong tương lai.

Bảng quy tắc ngữ pháp thì tương lai

Thể khẳng địnhThể phủ địnhThể nghi vấn
will + infinitive verbwill not + infinitive verb (won't + infinitive verb)Will + subject + infinitive verb?

Để đặt câu khẳng định với thì tương lai đơn giản, ta sử dụng công thức sau:

will + động từ nguyên thể (V).

Ví dụ:
– I will play tennis tomorrow. (Tôi sẽ chơi tennis vào ngày mai)
– I will study English every day. (Tôi sẽ học tiếng Anh mỗi ngày.)
– She will travel to Japan next month. (Cô ấy sẽ đi du lịch đến Nhật Bản vào tháng sau.)

Ngoài ra, chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc “be going to + infinitive verb” để diễn tả hành động trong tương lai.
Ví dụ:
– We are going to travel to Europe next summer. (Chúng tôi sẽ đi du lịch châu u vào mùa hè tới)
– They are going to buy a new house next month. (Họ sẽ mua một căn nhà mới vào tháng tới)

Để đặt câu phủ định với thì tương lai đơn giản, ta sử dụng công thức sau:

will + not + động từ nguyên thể (V).

Ví dụ:
– I will not go to the party tonight. (Tôi sẽ không đi dự tiệc tối nay.)
– She won’t attend the meeting. (Cô ấy sẽ không tham dự cuộc họp)
– They will not buy a new car this year. (Họ sẽ không mua ô tô mới trong năm nay.)

Để đặt câu nghi vấn với thì tương lai đơn, ta sử dụng công thức sau:

Will + chủ ngữ + động từ nguyên thể (V)?

Ví dụ:
– Will they go to the beach next weekend? (Họ sẽ đi đến bãi biển vào cuối tuần tới?)
– Will you come to the party tomorrow? (Bạn sẽ đến dự tiệc vào ngày mai phải không?)

Các ví dụ về câu nghi vấn phủ định với thì tương lai
Để đặt câu nghi vấn phủ định với thì tương lai đơn giản, ta dùng cấu trúc will + not + chủ ngữ + động từ nguyên thể (V) + các từ nghi vấn?
Ví dụ:
– Will you not come to the party tonight? (Bạn sẽ không đến dự tiệc tối nay à?)
– Will they not be working tomorrow? (Họ sẽ không làm việc ngày mai à?)

Ví dụ về câu bị động trong tiếng Anh với thì tương lai đơn

Các câu bị động trong tiếng Anh với thì tương lai đơn được đặt bằng cách sử dụng công thức sau: will + be + V3.
Ví dụ:
– The book will be read by many people. (Cuốn sách sẽ được nhiều người đọc.)
– The cake will be made by the chef. (Bánh sẽ được làm bởi đầu bếp.)

Câu hỏi bị động với thì tương lai
Câu hỏi bị động trong thì tương lai đơn được sử dụng để hỏi về hành động sẽ được thực hiện trong tương lai bởi đối tượng không được đề cập trực tiếp trong câu và thường được chia làm 2 nhóm: bị động tích cựcbị động phủ định.

Câu hỏi bị động tích cực với thì tương lai
được sử dụng để hỏi về đối tượng được hành động tích cực trong tương lai.
Ví dụ:
– Will the package be delivered to my house? (Gói hàng sẽ được giao đến nhà tôi chứ?)
– Will the project be completed by the team? (Dự án sẽ được hoàn thành bởi nhóm chứ?)
– Will the concert tickets be sold online? (Vé buổi hòa nhạc sẽ được bán trực tuyến chứ?)

Câu hỏi bị động phủ định với thì tương lai
được sử dụng để hỏi về đối tượng không được hành động trong tương lai.
Ví dụ:
– Will the package not be delivered on time? (Gói hàng sẽ không được giao đúng thời hạn phải không?)
– Will the project not be completed by the deadline? (Dự án sẽ không được hoàn thành đúng thời hạn phải không?)
– Will the concert tickets not be available at the box office? (Vé buổi hòa nhạc sẽ không có sẵn tại quầy bán vé phải không?)

Các câu hỏi thường gặp về Thì tương lai đơn

Câu hỏi 1: Sự khác biệt giữa Thì tương lai đơn và Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Sự khác biệt chính giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai là thời gian diễn tả và mục đích sử dụng. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc đang diễn ra, trong khi thì tương lai đơn diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc dự định, kế hoạch cho tương lai.

Thì tương lai đơnThì hiện tại tiếp diễn
Thì tương lai (future simple) được sử dụng để diễn tả hành động dự định hoặc kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai.Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) thường được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại hoặc sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:Ví dụ:
I will study English tomorrow." (Tôi sẽ học tiếng Anh vào ngày mai). I am studying English now." (Tôi đang học tiếng Anh bây giờ).
I will go to Japan next summer." (Tôi sẽ đến Nhật Bản vào mùa hè tới).

Câu hỏi 2: Sự khác biệt giữa Thì tương lai đơn và Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì tương lai và thì hiện tại hoàn thành đều là hai thì thường gặp trong tiếng Anh, tuy nhiên chúng được sử dụng trong các tình huống khác nhau.
Thì tương lai diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, trong khi thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc đã hoàn thành trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại.

Thì tương lai đơnThì hiện tại hoàn thành
Thì tương lai thường được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã hoàn thành trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại.
Thì này được hình thành bằng cách sử dụng trợ động từ "will" hoặc "shall" + động từ nguyên mẫu.Thì này được hình thành bằng cách sử dụng "have" hoặc "has" + quá khứ phân từ của động từ.
Ví dụ:Ví dụ:
I will travel to Japan next month" (Tôi sẽ đi du lịch đến Nhật Bản vào tháng sau).I have studied English for 3 years" (Tôi đã học tiếng Anh trong 3 năm).

Câu hỏi 3: Sự khác biệt giữa Thì tương lai đơn và Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì tương lai và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì khác nhau trong tiếng Anh.
Sự khác biệt chính giữa thì tương lai và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một diễn tả hành động trong tương lai và một diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Thì tương lai đơnThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai được sử dụng để diễn tả những hành động, sự kiện hoặc trạng thái sẽ xảy ra trong tương lai.Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Thì tương lai được tạo ra bằng cách sử dụng "will" hoặc "be going to" + động từ nguyên mẫu để diễn tả sự kiện hoặc hành động sẽ xảy ra trong tương lai.Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được tạo ra bằng cách sử dụng "had been" + động từ -ing để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ:Ví dụ:
I will visit my grandparents next weekend." (Tôi sẽ đi thăm ông bà tôi vào cuối tuần tới.)I had been studying for two hours before I took a break." (Tôi đã học trong hai giờ trước khi nghỉ.)

Dưới đây là một số ví dụ về bài tập hoàn thành câu với thì hiện tại đơn

1. Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng thì hiện tại đơn của động từ trong ngoặc:
– She ___________ (go) to the gym every morning.
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu với thì hiện tại đơn:
– My brother ___________ (like) to play basketball.
3. Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh với thì hiện tại đơn:
– usually / I / television / watch / in the evening.
4. Đặt câu hỏi sử dụng thì hiện tại đơn cho từ in nghiêng trong câu sau:
– They play soccer every weekend.
5. Điền từ nghi vấn phù hợp để hoàn thành câu với thì hiện tại đơn:
– ________ he like coffee?

Đáp án:
1. She goes to the gym every morning.
2. My brother likes to play basketball.
3. I usually watch television in the evening.
4. Do they play soccer every weekend?
5. Does he like coffee?

Nếu bạn muốn áp dụng kiến thức về Thì tương lai đơn vào thực tế, hãy truy cập EnglishCentral – nền tảng học trực tuyến với công nghệ nhận diện giọng nói và các buổi học riêng 1-1 trực tuyến với giáo viên.
Với hơn 20.000 video tương tác, bạn có thể nâng cao vốn từ vựng và kỹ năng phát âm, cải thiện khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
Đăng ký ngay tại EnglishCentral để bắt đầu con đường chinh phục tiếng Anh.

Thì Hiện Tại Đơn Ngắn Gọn và Dễ Hiểu
Hiểu và Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn